Lucifer là đầu lĩnh của binh đoàn Doomguard, trấn thủ Burning Legion trong cuộc tấn công đầu tiên của lãnh chúa Sargeras. Khi Sargeras bị tiêu diệt, Lucifer vẫn tiếp tục chiến đấu để hoàn thành ý chí của Sargeras. Hắn có thể nuốt gọn con mồi, thiêu đốt linh hồn của mọi vật bằng ngọn lửa hỏa ngục rực cháy của hắn. Tất cả mọi thứ dám ngáng đường của Lucifer chỉ có một kết cục: "sự hủy diệt".
Được nhắc đến như một "hung thần" trong rất nhiều thể loại game và trong DotA cũng vậy, Doom mỗi khi ra trận đều mang lại nỗi khiếp sợ cho kẻ thù. Vậy sức mạnh của hero này đến từ đâu? Hãy cùng tìm hiểu để có cái nhìn rõ hơn.
Những thông số ban đầu:
Vua Quỷ Doom.
Damage: 53-69.
Primary: Strength.
Strength: 26 + 3.2 | Agility: 11 + 0.9 | Intelligence: 16 + 2.1.
Primary: Strength.
Strength: 26 + 3.2 | Agility: 11 + 0.9 | Intelligence: 16 + 2.1.
Armour: 1.2.
Movespeed: 290.
Attack range: 150 (melee).
Attack animation: 0.5 / 0.7.
Casting animation: 0.3 / 0.51.
Hit Points: 644 | Mana Points: 208.
Hit Points Regeneration: 1.03/s | Mana Points Regeneration: 0.65/s.
Sight range: 1800 / 800.
Movespeed: 290.
Attack range: 150 (melee).
Attack animation: 0.5 / 0.7.
Casting animation: 0.3 / 0.51.
Hit Points: 644 | Mana Points: 208.
Hit Points Regeneration: 1.03/s | Mana Points Regeneration: 0.65/s.
Sight range: 1800 / 800.
Ưu điểm của Doom là có base damage khá cao, thuận lợi khi last hit. Chỉ số Strength ban đầu 26 và có strength bonus mỗi khi lên level cao ngất ngưởng 3.2, Doom thực sự là cỗ máy tanker. Doom có 2 skill có khả năng gây damage khá lớn cùng với chiêu Ultimate imba, hero này gần như là khắc tinh của mọi hero intel và agi với lượng máu ít.
\
Trong trận chiến, Doom có thể đảm nhận các vai trò của semi-carrier/tanker/nuker, có khả năng chặn channeling bằng chiêu LvL? Death với hiệu ứng mini stun. Đồng thời, với skill Scorched Earth: tăng speed, regen máu, gây damage lên hero địch thì Doom vừa có thể truy bắt đồng thời cũng có thể trốn thoát khá dễ dàng. Trong những phiên bản gần đây, skill Devour đã giúp Doom được mệnh danh là “cỗ máy in tiền” đồng thời sở hữu thêm những skill khá hay của Jungle Creep mà nó ăn được.
Về nhược điểm, Lucifer là một hero melee – đánh gần, chỉ có mini stun do đó khả năng đối phương chạy thoát cùng town portal là khá cao. Là 1 hero Strength do vậy ngoài ưu thế về máu, damage thì Doom chịu thiệt thòi về Attack Speed. Amour và lượng mana khá ít ỏi vì vậy cần phải cân nhắc khi sử dụng skill farm/nuke/ultimate.
Nỗi khiếp sợ của kẻ thù.
Skills
Devour[E] (skill active): Nuốt một creep, gây 20 damage/s và cho thêm tiền thưởng khi creep đó chết; nếu creep có skill thì Doom sẽ sở hữu được những kỹ năng này (vĩnh viễn, trừ trường hợp ăn 1 con creep có skill khác). Khi tăng level cho skill thì sẽ giảm cooldown, đồng thời tăng lượng tiền nhận được. Cụ thể:
Level 1 - Thưởng thêm 40 gold, không nuốt được creep có level lớn hơn 2.
Level 2 - Thưởng thêm 60 gold, không nuốt được creep có level lớn hơn 4.
Level 3 - Thưởng thêm 80 gold, không nuốt được creep có level lớn hơn 5.
Level 4 - Thưởng thêm 100 gold, không nuốt được creep có level lớn hơn 6.
Mana Cost: 60 | Cooldown: 60/55/50/45s.
Casting range: 300.
Mana Cost: 60 | Cooldown: 60/55/50/45s.
Casting range: 300.
Skill này giúp Doom farm dễ dàng, tạo ra một nguồn tiền ổn định cho hero này từ đầu game. Lượng Exp sẽ nhận được ngay sau khi nuốt creep do vậy không thể deny và Doom sẽ có 1 lợi thế lớn về level. Tiền nhận được của doom sau khi creep bị “tiêu hóa” hoàn toàn là tiền creep đó + lượng tiền thưởng. Tuy nhiên skill này cũng có cooldown khá lâu, không nuốt được xe, các creep như rồng hay người đá, creep bay (đệ của Visage;…) để đảm bảo tính cân bằng game.
Scorched Earth[T] (skill active): Tạo một vùng đất rực lửa, thiêu đốt đối phương nhưng lại tăng cường tốc độ và khả năng hồi phục của Doom.
Level 1 - gây damage 15 đồng thời regen cho Doom 15 máu mỗi giây, tăng 20% speed. Tác dụng trong 8s.
Level 2 - gây damage 20 đồng thời regen cho Doom 20 máu mỗi giây, tăng 20% speed. Tác dụng trong 10s.
Level 3 - gây damage 25 đồng thời regen cho Doom 25 máu mỗi giây, tăng 20% speed. Tác dụng trong 12s.
Level 4 - gây damage 30 đồng thời regen cho Doom 30 máu mỗi giây, tăng 20% speed. Tác dụng trong 14s.
Level 2 - gây damage 20 đồng thời regen cho Doom 20 máu mỗi giây, tăng 20% speed. Tác dụng trong 10s.
Level 3 - gây damage 25 đồng thời regen cho Doom 25 máu mỗi giây, tăng 20% speed. Tác dụng trong 12s.
Level 4 - gây damage 30 đồng thời regen cho Doom 30 máu mỗi giây, tăng 20% speed. Tác dụng trong 14s.
Mana cost: 60.
Cooldown: 60/55/50/45.
AOE: 600.
Cooldown: 60/55/50/45.
AOE: 600.
Damage type: magic.
Skill này giúp tăng cường cả tốc độ di chuyển và tấn công (gây damage lên đối thủ), như vậy đây là một skill truy đuổi khá tốt. Cast time là 0.3s. Lửa sẽ theo Doom đến khi hết tác dụng, trong khoảng thời gian này Doom sẽ được hồi phục một lượng máu tương đối khá, đủ để sống sót và kết liễu kẻ thù.
LVL? Death[V] (skill active): Một skill mini stun, gây damage trực tiếp. Có hiệu ứng phụ: tác động thêm 250 damage nếu đối phương rơi vào đúng level hoặc ở level 25.
Level 1 - 100 damage, bonus nếu level đối phương chia hết cho 6.
Level 2 - 150 damage, bonus nếu level đối phương chia hết cho 5.
Level 3 - 200 damage, bonus nếu level đối phương chia hết cho 4.
Level 4 - 250 damage, bonus nếu level đối phương chia hết cho 3.
Level 2 - 150 damage, bonus nếu level đối phương chia hết cho 5.
Level 3 - 200 damage, bonus nếu level đối phương chia hết cho 4.
Level 4 - 250 damage, bonus nếu level đối phương chia hết cho 3.
Mana cost: 85/105/125/145.
Cooldown: 8s.
Casting range: 600.
Damage type: magic.
Skill đặc biệt mạnh khi đối phương rơi vào đúng khoảng level. Với cooldown thấp, có thể kết hợp spam skill này với Scorched Earth để tiêu diệt đối thủ. Có hiệu ứng mini stun, cast range khá xa nên có thể xài để phá những skill channeling.
Doom [D]: (skill active) Lời nguyền của Lucifer, thiêu đốt linh hồn đối phương, gây sát thương và khóa toàn bộ hoạt động của item và skill.
Level 1 - 30 damage mỗi giây trong 14 giây.
Level 2 - 50 damage mỗi giây trong 14 giây.
Level 3 - 70 damage mỗi giây trong 14 giây.
Level 2 - 50 damage mỗi giây trong 14 giây.
Level 3 - 70 damage mỗi giây trong 14 giây.
Có thể tăng khả năng của Skill này với Aghanim's Scepter (gậy xanh):
Level 1 - 50 damage mỗi giây trong 14 giây.
Level 2 - 80 damage mỗi giây trong 14 giây.
Level 3 - 110 damage mỗi giây trong 14 giây.
Level 2 - 80 damage mỗi giây trong 14 giây.
Level 3 - 110 damage mỗi giây trong 14 giây.
Casting range : 650.
Cooldown: 110s.
Mana cost: 150/200/250.
Cooldown: 110s.
Mana cost: 150/200/250.
Damage type: magic.
Đây là 1 skill khá imba trong DotA. Có khả năng xuyên qua Black King Bar (BKB) hay Repel và làm đối thủ bị khóa hoàn toàn các chức năng của item hay skill, khi đó đối phương chỉ có thể bỏ chạy hoặc ở lại đánh vật lý thông thường. Tuy nhiên, là một dạng Magic damage do đó skill bị giảm tác dụng khi đối phương có Hood hay mất hoàn toàn tác dụng nếu gặp Linken hay skill Ultimate của Abaddon. Khi máu đối phương dưới 25%, rất có thể đồng đội của họ sẽ deny được, lúc đó Doom sẽ không được thưởng lượng tiền do Kill Hero.
Cách tăng skill
Sẽ có một số hướng tăng skill theo farm/nuke. Dưới đây là 1 hướng tăng khá tốt, vừa kết hợp giữa farm và tiêu diệt địch thủ khi doom đạt level 6.
1. Devour/Scorched Earth
2. Scorched Earth/Devour
3. Devour
4. LVL? Death
5. Devour
6. Doom
7. Devour
8. LVL? Death
9. LVL? Death
10. LVL? Death
11. Doom
12. Scorched Earth
13. Scorched Earth
14. Scorched Earth
15. Stats
16. Doom
17-25. Stats
2. Scorched Earth/Devour
3. Devour
4. LVL? Death
5. Devour
6. Doom
7. Devour
8. LVL? Death
9. LVL? Death
10. LVL? Death
11. Doom
12. Scorched Earth
13. Scorched Earth
14. Scorched Earth
15. Stats
16. Doom
17-25. Stats
Ở level 1 bạn có thể cân nhắc giữa việc Doom có thể bị harras ngay từ đầu, do đó tăng skill Scorched Earth để vừa regen máu vừa chạy thoát, hoặc nếu thuận lợi thì tăng Devour ngay để kiếm tiền một cách nhanh nhất. Devour là skill cực kì lợi, vừa tăng lượng tiền vừa giúp Doom sở hữu được những skill bonus từ Jungle Creep, do đó cần max skill này đầu tiên có lẽ không cần bàn cãi nhiều.
Skill LvL? Death tại sao lúc đầu lại chỉ tăng 1? Với 1 lượng mana ít ỏi, Doom không thể spam ngay từ đầu và phải canh cho đối phương đủ level, thì tốt nhất bạn nên chờ khi đối phương đạt level 6 (khi đó Doom có thể cũng đã level 6 hoặc hơn). Lúc đó, với 1 bộ combo Scorched Earth, LvL? Death và Ultimate khủng, rất khó để hero địch có thể chạy thoát.
Dính Doom – bỏ chạy hoặc chết.
Cách lên đồ: Có khá nhiều hướng lên đồ cho Hero này.
Khi mới bắt đầu game:
Đây là một hero có khả năng farm khá tốt (bằng cả skill, last hit) và lượng tiền kiếm được rất nhanh do đó có thể bỏ qua 1 số item cơ bản như tay strength, null. Chỉ lên giày 500 gold sau đó lên thẳng Radiance giờ đây đang là một style khá phổ biến.
Với khả năng đóng nhiều vai trò trong trận đấu, có khả năng “dùng tiền đè người”, Doom gần như là 1 hero không có core item. Tùy tình huống có thể lên các item sau:
Theo hướng tanker:
Với bộ item này bạn vừa đóng vai trò tanker vừa có thể làm semi-late xông pha trận mạc tiêu diệt kẻ thù.
Theo hướng nuker:
-Refesher: thi triển 2 lần Ultimate, khóa được những hero chủ chốt bên địch, nhưng tùy team và hãy là đồ lên sau cùng.
-Scepter: Thêm máu và mana, gây lượng damage lớn hơn cho Ultimate.
-Dagon: Tiêu diệt địch thủ trong nháy mắt.
-Scepter: Thêm máu và mana, gây lượng damage lớn hơn cho Ultimate.
-Dagon: Tiêu diệt địch thủ trong nháy mắt.
Những item khác có thể lên:
Với bottle từ đầu: doom có thêm mana để spam skill và có lượng máu cần thiết để trụ lane lâu hơn.
Black King Bar (BKB): hỗ trợ cho việc tank và đôi khi khá hữu dụng khi chạy trốn. Đây là một item khá cần thiết cho Doom.
Với “giày bay”, Doom được hỗ trợ tối đa khả năng farm của mình, hay với “giày tím” khả năng truy bắt kẻ địch được nâng cao.
Liệu có thể chạy thoát khỏi tay Doom?
Cách chơi doom:
Doom là một hero có thể solo hoặc đi cùng đồng đội khá tốt. Với skill Devour, Scorched Earth, Doom farm nhanh, trụ lane tốt và lên level rất nhanh chóng. Nhược điểm duy nhất của hero này là melee, do đó có thể dùng trick: ấn attack vào hero đối phương (không cần tấn công) sau đó lùi lại, ngay lập tức Creep địch sẽ chạy về hướng bạn giúp dễ dàng hơn trong việc farm.
Base damage của hero này khá to, do đó cần để ý last hit và deny để kìm hãm đối phương lên level nhanh hơn mình. Trong giai đoạn Early Game, cần cố gắng hạn chế tối đa việc bị đối thủ harrass, có thể bám trụ hít exp để đạt level cao nhất có thể.
Mid Game:
Với Doom khi bạn đã đạt level 6 hoặc cao hơn thì giờ đây việc farm có lẽ đã quá đơn giản. Skill Devour bonus lượng tiền lớn đồng thời bạn có thể vào rừng và kiếm cho mình một skill từ Jungle Creep. Có thể cân nhắc giữa skill stun của Centaur, trói của Troll để gank hoặc aura damage cùng nhảy damage của sói để hỗ trợ.
Doom vừa là semi-late/tanker hoặc cũng đóng vai trò như 1 nuker/ganker, do vậy bạn có thể lựa chọn phương án farm hoặc phối hợp cùng đồng đội mở các pha combat. Nhớ rằng, skill Doom sẽ là một chìa khóa dẫn tới thành công trong mọi cuộc chiến, cần để ý những Hero quan trọng bên địch thủ sau đó việc còn lại chỉ là Doom hero đó và lao vào tiêu diệt đội bạn.
Có thể ví dụ một số hero đặc biệt quan trọng, cần “ưu tiên” Doom trong các pha combat:
Tiếp đến có thể lựa chọn các hero:
Những hero không nên Doom trong combat lớn:
Late Game:
Lúc này những combat quyết định thường xuyên xảy ra. Với trọng trách là 1 tanker/semi-carrier/supporter, bạn cần phải trang bị được những item “khủng” cùng sự tỉnh táo quan sát để có mở combat đúng lúc, hứng nhiều nhất skill có thể, Doom kịp thời, tiêu diệt hero đối thủ và hỗ trợ đồng đội truy bắt những kẻ sống sót. Có thể nói sự thành bại của Team trong các trận chiến phụ thuộc khá lớn vào việc bạn có thể chơi Doom tốt hay không trong đội hình.
Chắc chắn, uy lực của Doom không cần phải bàn cãi. Tuy nhiên Doom – một hero với sức mạnh quá vượt trội, luôn luôn là Hot Ban Hero, do đó rất ít khi xuất hiện trong các mode thi đấu –CM. Vì vậy tới thời điểm này, chúng ta mới chỉ được xem Doom tung hoành trong các trận pub game. Hy vọng một ngày nào đó, Doom sẽ được chỉnh lại cân bằng hơn và có dịp tỏa sáng trong đấu trường DotA.
0 nhận xét:
Post a Comment