Thursday, November 19, 2015

Hướng dẫn chơi – Cách build đồ cho Doom Bringer ở vị trí Jungler, Tanker, Initiator

I. GIỚI THIỆU TƯỚNG

“You’re doomed!!!”
“Ngươi đã bị quỷ ám!!!”


Ngọn lửa của hắn sẽ không bao giờ lụi tàn, cơn đói khát của hắn sẽ không bao giờ được thỏa mãn, sự giết chóc của hắn vượt trên tất cả những phán xét – Lucifer mang Diệt Vong đến cho bất cứ ai dám chống lại hắn. Cướp đi những linh hồn bằng lưỡi kiếm rực lửa, hắn là Thiên thần sa ngã, kẻ đã từng là một vị tướng quân được kính sợ tại vương quốc vượt trên cả ánh sáng, lại phải chịu tội bất tuân mà bị trục xuất – hắn cự tuyệt việc phải quỳ gối.
Sáu lần cái tên của hắn được ngân vang bởi chiếc chuông tang lớn ở Vashundol. Sáu mươi sáu lần đôi cánh của hắn bị đóng dấu bằng lửa đỏ, cho đến khi chỉ còn trơ lại những đoạn xương bị đốt trọi. Mất đi đôi cánh, Lucifer bị tuột khỏi thứ vẫn kết nối vẫn ràng buộc với ánh sáng, và rơi xuống mặt đất trong tiếng thét chói tai. Hắn bị rơi xuống một miệng núi lửa giữa sa mạc, một Thiên Đường đã lụi tàn.Hiện tại, hắn tấn công mà không hề thương hại, cũng không cần lý do, là sinh vật sống duy nhất có thể di chuyển giữa 7 lãnh địa của bóng tối. Bị trói buộc bởi những dục vọng không thể nào thoát khỏi, quằn quại bởi những năng khiếu không thể nào tưởng tượng nổi, Doom Bringer mang địa ngục đến bất cứ nơi nào mà hắn đi qua. Miệt thị hết thảy mọi thứ trên thế gian. Cuối cùng, thế giới rồi cũng đến ngày Tận Thế.

II. THÔNG SỐ

  • Sức mạnh: 26 + 3.2 mỗi cấp
  • Linh hoạt: 11 + 0.9 mỗi cấp
  • Trí tuệ: 13 + 2.1 mỗi cấp
  • Máu: 644
  • Năng lượng: 169
  • Sát thương khởi điểm: 53-69
  • Tầm đánh: 128 (cận chiến)
  • Giáp: 0.54
  • Tốc độ di chuyển: 290
  • Tầm nhìn ngày/đêm: 1800/800
  • Tốc độ tấn công khởi điểm: 0.65 phát/giây
Theo như phân loại thì Doom thuộc thể loại tướng Sức mạnh, đánh cận chiến. Doom có thể đóng vài trò là tanker,initiator, jungler trong game.
III. HỆ THỐNG KĨ NĂNG

Devour doom bringerDevour (chỉ định)
  • Tiêu hao60 năng lượng.
  • Thời gian hồi chiêu: 70/60/50/40 giây
  • Phạm vi sử dụng: 300
  • Tác dụng: nuốt chửng đơn vị lính hoặc quái được chỉ định, Doom sẽ tiêu hóa đơn vị đó, gây mất 20 máu mỗi giây đối với lượng máu hiện có của đơn vị đó khi được nuốt (tóm lại nuốt con càng nhiều máu thì càng tiêu hóa lâu). Doom nhận thêm kĩ năng của đơn vị đó (nếu có) và sẽ thay đổi nếu nuốt đơn vị có kĩ năng khác, đồng thời hắn nhận thêm 1 lượng tiền vàng khi tiêu hóa xong.
  • Lượng vàng nhận thêm: 25/50/75/100
Lưu ý: Khi nuốt các đơn vị Triêu hồi có kĩ năng, Doom sẽ không nhận được kĩ năng của đơn vị triệu hồi đó (ví dụ như Forged Spirit của InvokerSummoned warrior của Necronomicon,…) Kĩ năng này sẽ không thay đổi kĩ năng miễn phí mà Doom nhận thêm trước đó nếu như Doom nuốt mục tiêu tiếp theo không có kĩ năng hoặc mục tiêu Triệu hồi.
scorched earth doom bringerScorched Earth (kích hoạt, sát thương phép)
  • Tiêu hao: 60/65/70/75 năng lượng
  • Thời gian hồi chiêu: 60/55/50/45 giây
  • Phạm vi ảnh hưởng: bánh kính 600
  • Tác dụng: tạo ra một cơn bão lửa xung quanh người, tăng 16% tốc độ di chuyển và hồi máu cho bản thân hắn, đồng thời thiêu đốt các đơn vị kẻ địch đứng xung quanh
  • Sát thương/hồi máu: 12/24/36/48
  • Thời gian tác dụng: 10/12/14/16 giây
Lvl death doom bringerLvl death (chỉ định, sát thương phép)
  • Tiêu hao: 110 năng lượng
  • Thời gian hồi chiêu: 7 giây
  • Phạm vi sử dụng: 600
  • Tác dụng: tung chưởng lên một tướng địch được chỉ định, gây 125/175/225/275 sát thương và đốt thêm 20% máu tối đa của đối phương nếu cấp tướng bị dùng chiêu chia hết cho một số nào đó hoặc tướng đó đã đạt cấp 25. Kĩ năng này có thể ngắt các kĩ năng niệm phép của kẻ địch bị tung chưởng.
  • Cấp tướng chia hết: 6/5/4/3
Doom doom bringerDoom (chỉ định, sát thương phép)
  • Tiêu hao: 150/200/250 năng lượng
  • Thời gian hồi chiêu: 100 giây
  • Phạm vị sử dụng: 550
  • Tác dụng: nguyền rủa đơn vị địch được chỉ định, gây 20/35/50 sát thương mỗi giây đồng thời khóa toàn bộ trang bị cũng như khả năng sử dụng kĩ năng của đối phương.
  • Thời gian tác dụng: 15 giây
Nâng cấp bởi Aghanim’s Scepter:

IV. CÁCH TĂNG KĨ NĂNG VÀ BUILD ITEMS

1. Cách tăng kỹ năng

doom skills build
Hỗ trợ tối đa cho việc farm những trang bị cần thiết và kèm theo kĩ năng khác đến từ quái rừng quả là điều tuyệt vời cho Doom, và vì thế Devour (Q) được ưu tiên lấy 1 điểm ngay từ khi khởi đầu trận đấu và được nâng tối đa đầu tiên. Tiếp theo là Scorched Earth (W) để tăng khả năng truy đuổi cũng như bám rừng farm quái, stack quái rừng của hắn. Với 110 năng lượng mọi cấp, lvl Death (E) quá xa xỉ cho Doom khi mà lượng năng lượng của hắn không hề nhiều, và kĩ năng này thực sự có lợi về cuối game hơn nên sẽ được nâng tối đa sau khi đã nâng hết các kĩ năng khác. Ultimate lấy đúng lv.

2. Cách lên đồ

a. Trang bị khởi đầu.

 quelling blade trang bi dota2stout shield trang bi dota2tango trang bi dota2
Quá đủ cho một tướng đi rừng. Và hầu hết đây là cách mua đồ ban đầu hiệu quả nhất đối với Doom khi bạn muốn chui vào rừng từ lv1 và không muốn ra lane chung vui cùng đồng đội 😀
Ring of Protection dota 2stout shield trang bi dota2tango trang bi dota2
Như thế này cũng khá hay
stout shield trang bi dota2tango trang bi dota2tango trang bi dota2
Hay như này cũng được, có điều bạn sẽ hơi cực khổ 1 tí nếu Devour (Q) đang trong thời gian hồi, đánh tay dẹp quái thì lâu lắm.

b. Early game

ring of basilius trang bi dota2
Ring of Basilius: cải thiện tốc độ hồi mana, đồng thời cho thêm 1 chút sát thương và giáp giúp hắn trụ rừng tốt hơn.
hand of midas trang bi dota2
Hand of Midas: đây là trang bị trấn phái cho bạn ở giai đoạn này luôn. Nó cải thiện tốc độ farm đáng kể cũng như lượng exp cộng thêm cho bạn từ khả năng kích hoạt của trang bị này
boots of speed trang bi dota2
Boots of Speed: chỉ cần giày ghẻ là đủ

c. Mid game

Tùy theo từng điều kiện của trận đấu mà bạn có thể lên các trang bị theo hướng thuần tank hay semi-tank, semi-support trong giai đoạn này, đơn cử như nếu không có gì đặc biệt, bạn có thể lên thẳng những món sau đây:
blink dagger trang bi dota2
Blink dagger: khó đứa nào có thể chạy thoát được sự nguyền rủa của bạn.
aghanims scepter trang bi dota2
Aghanim’s Scepter: công cụ hỗ trợ cho ultimate của bạn cực kì tuyệt vời.
Hay team đang thọt, support của team thọt vô cùng, bạn có thể lên đồ theo thiên hướng khác nhằm hỗ trợ đồng đội tốt hơn (late game bạn có thể bán mấy món này vì Doom là tướng farm bù rất nhanh):
mekansm trang bi dota2
Mekansm: miễn chê rồi.
Crimson Guard dota 2
Crimson guard: nếu đối phương thiên về sát thương tay.
pipe of insight trang bi dota2
Pipe of Insight: nếu đối phương thiên về sát thương phép

d. Late game

heart of tarrasque trang bi dota2
Heart of Tarrasque: tanker ai chả yêu thứ này.
shivas guard trang bi dota2
Shiva’s Guard: bù đắp lượng giáp bèo bọt cho Doom, tăng khả năng quấy rối combat.
radiance trang bi dota2
Radiance: khóa Blink dagger của đối phương, đồng thời tăng khả năng đẩy đường, push trụ và gây sát thương diện rộng trong combat tổng.
assault cuirass trang bi dota2
Assault cuirass: hmmm, tốc độ đánh, trừ giáp đối phương, cộng giáp cho bản thân và đồng đội cũng là một thứ đáng xem xét để lên.

f. Giày

Doom phù hợp với khá nhiều loại giày:
phase boots dota 2
Phase boots: cho sát thương rất lớn và khả năng bứt tốc, giúp Doom farm cũng như truy đuổi, đánh đập kẻ địch tốt hơn.
Tranquil Boots dota 2
Tranquid boots: dành cho việc trụ rừng và trụ lane lâu dài, bù đắp 1 chút giáp cho Doom.
arcane boots trang bi dota2
Arcane boots: nếu bạn muốn xả chiêu một cách thoải mái hơn.
boots of travel trang bi dota2
Boots of Travel: late game mọi heroes đều luôn cần cái này.

e. Bộ trang bị hoàn chỉnh

-Trấn phái:
hand of midas trang bi dota2aghanims scepter trang bi dota2heart of tarrasque trang bi dota2shivas guard trang bi dota2blink dagger trang bi dota2
Hand of Midas, Scepter, Heart of Tarrasque, Shiva’s Guard, Blink dagger: như đã giải thích ở trên. VớiHand of Midas bạn có thể bán đi vào cuối game (đừng tiếc rẻ khi bạn đã sử dụng nó tẹt ga ở giai đoạn trước đó rồi)
-Tình Huống:
blade mail trang bi dota2
Blademail: khô máu với những kẻ shock sát thương.
refresher orb trang bi dota2
Refresh orb: nếu như đối phương có trên 2 kẻ có khả năng lật combat thì món này sẽ giúp bạn khóa mõm thêm 1 đứa nữa.
radiance trang bi dota2
Radiance: thường thì những trận public vô thưởng vô phạt, nhiều bạn sẽ lên trang bị này từ sớm, tuy nhiên mình không khuyến khích lắm. Với những trận rank hay thi đấu, người ta chú trọng tính đồng đội hơn nên món này thường sẽ để sau cùng.
linkens sphere trang bi dota2
Linken’s Sphere: bạn là một hot boy khiến đối phương cực kì GATO và chăm chăm săn lùng, tìm giết đầu tiên với những kĩ năng chỉ định nguy hiểm? Món này sẽ giải quyết điều đó.
black king bar trang bi dota2
Black king bar: lên cái này để đề phòng bạn bị dính những kĩ năng khống chế diện rộng nguy hiểm màLinken’s Sphere không chống lại được.
assault cuirass trang bi dota2
Assault Cuirass: thực sự nó không tốt cho Doom như Shiva’s Guard.
sange and yasha trang bi dota2
Sange & Yasha: style từ DotA, nếu như bạn muốn thử cảm giác Doom semi-carry.
eye ofskadi trang bi dota2
Eye of Skadi: cũng khá giống Sange & Yasha nhưng chỉ số tốt hơn.
shadow blade trang bi dota2
Shadow blade: trang bị có thể thay thế cho Blink dagger trong nhiều tình huống.

IV. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VÀ HƯỚNG DẪN TRONG GAMEPLAY

1. Đồng đội và kẻ thù

a. Đồng đội

Về những tướng có khả năng hỗ trợ thì luôn là những người đồng đội tốt, tuy nhiên với việc đi rừng thì sẽ chỉ có một vài vị tướng có thể hỗ trợ tốt cho khả năng đi rừng của Doom Bringer:
Crystal_ Maiden icon
Crystal Maiden: kĩ năng Arcane Aura luôn là thứ được yêu thích cho tất cả mọi người ở giai đoạn từ đầu tới giữa trận đấu vì khả năng hồi năng lượng toàn bản đồ, góp phần tiết kiệm tiền vàng để mua các trang bị hồi năng lượng đồng thời việc sử dụng các kĩ năng tiêu tốn năng lượng được thoải mái hơn. Doom có thể xả láng về vấn đề năng lượng khi farm rừng.
icon treant protector dota2 120
Treant protector: hắn có thể đứng ở bất cứ đâu cũng có thể hỗ trợ đồng đội nhờ kĩ năng Living Armor với tầm sử dụng toàn bản đồ, chặn một lượng không nhỏ sát thương và hồi máu cho đồng đội —> ggwp.

b. Kẻ thù

Có không nhiều kẻ thù cho Doom, tuy nhiên toàn là những heroes có khả năng khóa cứng mục tiêu hoặc phá hoại giai đoạn đi rừng của hắn, hoặc những heroes với trang bị Linken’s Sphere là trang bị trấn phái:
icon bloodseeker dota2 120
Bloodseeker: kẻ counter mọi heroes farm rừng.
icon riki dota2 120clinkz dota 2 iconBounty Hunter iconWeaver icon
Riki, Clinkz, Bounty hunter, Weaver: những kẻ rình rập đáng ghét
icon silencer dota2 120
Silencer: gã này xếp sau Doom, chả ai ưa gã cả =)) với cái Global Silent quá dễ sử dụng hắn có thể khóa mỏ cả team bạn, chỉ còn nước đánh tay bo và xài trang bị thôi 😀
icon lifestealer dota2 120
Lifestealer: tanker thì chả ai ưa con bệnh này cả

2. Gameplay

a. Cách chơi Doom ở đầu trận

Bạn có thể bắt đầu ở các bãi quái lớn và nuốt con quái bự nhất (Hellbear Smasher, Centaur conqueror, Dark Troll,….) để thu được lượng exp và tiền vàng ban đầu cao nhất kèm theo việc có thêm 1 kĩ năng miễn phí nữa (tốt nhất là nên có kĩ năng của Satyr Tormente, Alpha wolf hoặc Dark Troll summoner để trụ rừng hoặc dẹp quái cho dễ dàng) bạn có thể cân nhắc đổi các kĩ năng miễn phí đó bằng việc nuốt các con quái rừng khác nếu như bạn muốn đổi để đi hỗ trợ đồng đội ngoài lane. Nhưng tóm lại trong giai đoạn này bạn cần tập trung farm nhiều hơn là làm việc khác.

b. Cách chơi Doom ở giữa trận

Khi đã có được các trang bị cơ bản thì đây là lúc bạn phải biết cân bằng giữa việc đi farm và gank. Kĩ năng miễn phí giúp bạn đi gank cùng đồng đội tốt lúc này có thể kể đến như Ensnare, War stomp, Thunder clap. Dùng ultimate lên các mục tiêu nguy hiểm (initiator, nuker, carry) khóa chúng không cho làm bất cứ điều gì tổn hại tới teamfight. Tuy nhiên bạn nên nhớ lượng giáp của bạn khá mỏng manh nên đừng cố gắng hứng nhiều sát thương vật lí. Lượng tiền vàng của bạn sẽ được đảm bảo lúc nào cũng dồi dào nếu như bạn căn thời gian tiêu hóa của Devour (Q) hợp lí. Còn một điều lưu ý nữa là khi sử dụng Lvl Death (E) bạn nên chú ý đến cấp của đối phương để gây ra lượng sát thương lớn nhất. Ultimate được dùng lên những đối tượng nguy hiểm, tuy nhiên bạn nên chú ý xem đối phương đã có Linken’s Sphere chưa rồi hãy dùng lên nhé, nếu có rồi thì giựt Lvl Death (E) trước sau đó hãy dùng Doom (R)

c. Cách chơi Doom ở cuối trận

Với việc lên Boots of Travel trong giai đoạn này bạn có thể vừa đi cùng với đồng đội mà vẫn bảo đảm được việc đảo sang lane khác để dọn dẹp lính của phe địch dồn lên cũng như def trụ. Vì là hot boy nên cũng khá nhiều kẻ sẽ nhắm vào bạn thế nên đừng quá sức hổ báo cũng như đứng hớ hênh cho đối phương nhìn thấy kẻo đồng đội sẽ thua combat mất. Khi có Aghanim’s Scepter, việc đơn giản của bạn đó là sử dụng ultimate lên những đối tượng nguy hiểm nhất theo thứ tự: initiator > Nuker > Carry > Support và đứng trụ lại trong combat, gây thêm nhiều sát thương nhất có thể. Mục tiêu bị dính Doom (R) sẽ không thể ở lại combat được mà bắt buộc chúng sẽ phải chạy ra xa khỏi Doom Bringer để hóa giải lời nguyền (cái ultimate của Doom không thể hóa giải được một khi đã buff lên kẻ địch khi vẫn trong thời gian tác động). Kĩ năng miễn phí hữu dụng nhất lúc này từ quái rừng đó chính là War Stomp của Centaur conqueror.

V. PHỤ LỤC: CÁC KĨ NĂNG CỦA CÁC BÃI QUÁI RỪNG TRONG DOTA 2

1. Bãi quái Satyr lớn (3 con người dê)
-Satyr Tormente: có 2 kĩ năng đó là:
Shock wave icon NC
Shock wave (chỉ định, sát thương phép)
  • Tiêu hao: 100 năng lượng.
  • Thời gian hồi: 8 giây
  • Phạm vi sử dụng: 700
  • Tác dụng: bắn ra một quả cầu năng lượng theo đường thẳng gây 125 sát thương lên kẻ địch mà chúng lướt qua.
  • Độ rộng: 180 khi cast và 200 khi bay.
  • Độ dài: 800
Unholy Aura icon NC
Unholy aura (hào quang):
  • Tác dụng: hồi 4 máu mỗi giây cho các đơn vị đồng minh xung quanh bản thân khoảng bán kính 900
-Satyr Mindstealer có 1 kĩ năng:
Mana burn icon NC
Mana burn (chỉ định, sát thương phép)
  • Tiêu hao: 50 năng lượng
  • Thời gian hồi: 18 giây
  • Tầm sử dụng: 600
  • Tác dụng: đốt 100 mana của đơn vị địch được chỉ định và gây sát thương phép tương đương với lượng mana đốt được.
-Satyr Banisher có 1 kĩ năng:
Purge icon NC
Purge (chỉ định, sát thương thuần)
  • Tiêu hao: 120 năng lượng
  • Thời gian hồi: 5 giây
  • Tầm sử dụng: 350
  • Tác dụng: xóa bỏ mọi hiệu ứng có lợi trên người đối phương và làm chậm mục tiêu đó đi 100% và mục tiêu đó sẽ dần lấy lại tốc độ di chuyển trong thời gian tác dụng. Nếu mục tiêu đó là đơn vị Triệu hồi hoặc phân thân, đơn vị đó nhận thêm 400 sát thương.
  • Thời gian tác dụng: 5 giây
2. Bãi Troll lớn (có 1 con Troll to đùng)
-Dark Troll Summoner có 2 kĩ năng:
Ensnare icon NC
Ensnare (chỉ định)
  • Tiêu hao: 150 năng lượng
  • Thời gian hồi: 20 giây
  • Tầm sử dụng: 550
  • Tác dụng: ném một cái lưới vào mục tiêu chỉ định, trói chân mục tiêu trong 1.75 giây đồng thời ngắt khả năng niệm chú của mục tiêu đó nếu mục tiêu đang niệm chú.
Raise Dead icon NC
Raise Dead (kích hoạt)
  • Tiêu hao: 50 năng lượng
  • Thời gian hồi: 25 giây
  • Tầm sử dụng: bán kính 600 xung quanh
  • Tác dụng: triệu hồi 2 chiến binh xương chiến đấu dưới quyền điều khiển của bạn nếu như xung quanh bạn có xác của đơn vị lính hoặc quái bị tiêu diệt (không tác dụng với xác của các đơn vị triệu hồi)
  • Sát thương: 24-25
  • Máu: 250
  • Tốc độ di chuyển: 270
  • Tốc độ đánh: 1 phát/giây
  • Tầm đánh: cận chiến
  • Thời gian tồn tại: 40 giây
3. Bãi Hellbear (2 con gấu) (Players nước mình hay gọi là củ khoai tây và củ khoai lang 😀 )
-Hellbear Smasher có 2 kĩ năng:
Thunder Clap icon NC
Thunder clap (kích hoạt, sát thương phép)
  • Tiêu hao: 100 năng lượng
  • Thời gian hồi: 12 giây
  • Phạm vi tác dụng: bán kính 300 xung quanh
  • Tác dụng: dậm mạnh xuống mặt đất, gây 150 sát thương và làm chậm 25% tốc độ di chuyển, 25 tốc độ đánh lên các đơn vị kẻ địch đứng xung quanh.
  • Thời gian tác động: 3 giây
Swiftness aura icon NC
Swiftness aura (hào quang)
  • Tác dụng: cộng thêm cho các đơn vị đồng minh đứng xung quanh 15 tốc độ đánh.
  • Bán kính: 900
4. Bãi Centaur (2 con người trâu 1 lớn 1 bé)
-Centaur conqueror có 1 kĩ năng:
war stomp icon NC
War stomp (kích hoạt, sát thương phép)
  • Tiêu hao: 100 năng lượng
  • Thời gian hồi: 20 giây
  • Phạm vi tác dụng: bán kính 250 xung quanh.
  • Tác dụng: dậm mạnh xuống đất, gây 25 sát thương và làm choáng 3 giây kẻ địch xung quanh, làm choáng 2giây đối với tướng.
5. Bãi Wildwing (3 con chim)
Tempest icon NC
Tempest (chỉ định, sát thương phép, niệm chú)
  • Tiêu hao: 200 năng lượng
  • Thời gian hồi: 70 giây
  • Tầm sử dụng: 500
  • Tác dụng: tạo ra một cơn bão tại địa điểm chỉ định, cơn bão này có thể điều khiển được, di chuyển với tốc độ125. Cơn bão gây 15-45 sát thương mỗi giây dựa vào khoảng cách gần tâm bão trong bán kính 600. Cơn bão làm chậm 15% tốc độ di chuyển và 15 tốc độ đánh của các đơn vị kẻ địch đứng trong bán kính tác dụng.
  • Thời gian niệm chú: 40 giây
Toughness Aura icon NC
Toughness Aura (hào quang)
  • Tác dụng: tăng 3 giáp cho các đơn vị đồng minh khoảng bán kính 900 xung quanh bản thân
6. Bãi Mud golem (2 con người đá)
Bãi này Doom không nuốt được 2 con người đá.
7. Bãi Alpha wolf (3 con sói)
Kĩ năng cả 3 con sói đều có:
Critical Strike icon NC
Critical Strike (bị động)
  • Tác dụng: có 20% cơ hội gây 200% sát thương qua các đòn đánh thường.
-Alpha wolf:
Packleaders Aura icon
Packleaders aura (hào quang)
  • Tác dụng: tăng 30% sát thương gốc (sát thương trắng) cho các đơn vị đồng minh xung quanh
  • Phạm vi: bán kính 900
8. Bãi Harpy (người chim)
-Harpy Stormcrafter có 1 kĩ năng:
Chain Lightning icon NC
Chain lightning (chỉ định, sát thương phép)
  • Tiêu hao: 50 năng lượng
  • Thời gian hồi: 4 giây
  • Phạm vi sử dụng: 900
  • Tác dụng: tung một luồng sấm sét lên mục tiêu chỉ định, gây 140 sát thương và nhảy sang tối đa 4 đơn vị kẻ địch xung quanh.
  • Phạm vi nhảy: bán kính 500 xung quanh mục tiêu.
  • Sát thương giảm mỗi lần nhảy: 25%
9. Bãi Satyr nhỏ (4 con người dê)
Bãi này có 2 con Satyr mindstealer và 2 con Satyr stricker có kĩ năng như mình đã nói ở bãi Satyr lớn phía trên.
10. Bãi Ogre (3 con chằn tinh) (Players VN hay gọi là 3 con mập)
-Ogre Frostmage có 1 kĩ năng:
Ice Armor icon
Ice armor (chỉ định)
  • Tiêu hao: 40 năng lượng
  • Thời gian hồi: 5 giây
  • Tầm sử dụng: 800
  • Tác dụng: bao phủ đồng minh được chỉ định (kể cả công trình) bằng một lớp giáp băng giá, tăng 8 giáp cho mục tiêu đó, đồng thời khi kẻ địch tấn công cơ bản lên mục tiêu được bảo vệ bởi lớp giáp này, chúng sẽ bị làm chậm tốc độ đánh và di chuyển.
  • Tốc độ đánh làm chậm: 20
  • Tốc độ chạy làm chậm: 30%
  • Thời gian làm chậm: 5 giây
11. Bãi Kobold
Bãi này gồm 2 dạng: Kobold Foreman đi với 2 con Hill Troll hoặc Kobold Foreman đi chung với 4 con Koboldkhác, tuy nhiên chỉ duy nhất con Kobold Foreman có kĩ năng:
Speed aura icon NC
Speed Aura (hào quang)
  • Tác dụng: tăng 12% tốc độ di chuyển cho các đơn vị đồng minh xung quanh.
  • Phạm vi: bán kính 900
12. Bãi Vhoul Assassin (3 con chuột)
-Vhoul Assassin có 1 kĩ năng:
Envenomed Weapon icon NC
Envenomed Weapon (bị động, sát thương phép)
  • Tác dụng: các đòn đánh thường gây nhiễm độc lên mục tiêu bị tấn công, gây 2 sát thương mỗi giây.
  • Thời gian tác động: 10 giây với tướng và 20 giây với lính và quái
13. Bãi Ghost (3 con ma)
-Ghost có 1 kĩ năng:
Frost Attack icon NC
Frost attack (bị động)
  • Tác dụng: các đòn đánh thường làm chậm mục tiêu bị tấn công 20% tốc độ di chuyển và 20 tốc độ đánh
14. Bãi Hill Troll
-Hill Troll Priest có 2 kĩ năng:
Heal icon NC
Heal (auto-cast, chỉ định)
  • Tiêu hao: 5 năng lượng.
  • Thời gian hồi: 0.5 giây
  • Tầm sử dụng: 350
  • Tác dụng: hồi 15 máu cho một đơn vị đồng mình mỗi lần sử dụng
Mana aura Dota 2
Mana aura (hào quang)
  • Tác dụng: hồi 2 mana mỗi giây cho các đơn vị đồng minh xung quanh

0 nhận xét:

Post a Comment