This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

Saturday, March 7, 2015

Guide DOTA 2: Rikimaru - Gã sát thủ tinh ranh


Hãy cùng tìm hiểu cách chơi của Rikimaru, một carry hero hạng nặng gây khá nhiều sự khó chịu cho đối thủ trong thế giới DOTA 2.

Rikimaru là một trong những hero gây nên được nhiều sự khó chịu cho đối thủ. Tuy nhiên, nếu bị "chăm sóc" kĩ lưỡng với các item như Gem, Smoke, Sentry thì Rikimaru rất dễ bị khắc chế trong giai đoạn đầu game. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của Rikimaru trong phiên bản mới sau khi đã bị thay đổi kĩ năng trong DOTA 2.
1, Thông tin
Smoke Screen
Smoke Screen

Rikimaru ném ra một quả bom khói, khiến đối thủ ở trong đám khói bị làm chậm, silence và có tỉ lệ bị miss các đòn đánh thường.

Tầm sử dụng: 550
Tầm ảnh hưởng: 250/275/300/325
Tốc độ di chuyển bị trừ: 25%
Tốc độ đánh bị trừ: 25
Tị lệ đánh bị miss: 40%/50%/60%/70%
Thời gian khói tồn tại: 6s

Thời gian hồi: 11s
Mana tiêu tốn: 75/80/85/90


Permanent Invisibility
Permanent Invisibility

Rikimaru trở nên tàng hình và tăng khả năng hồi máu khi đang tàng hình. Rikimaru sẽ bị hiện ra nếu tấn công hay bị silence.

Thời gian tái lập trạng thái tàng hình: 8/6/4/2s
Tốc độ hồi máu khi tàng hình: 4/5/6/7


Backstab
Backstab

Rikimaru tấn công kẻ địch phía sau lưng sẽ được cộng thêm một lượng sát thương theo tỉ lệ chỉ số Agility của Rikimaru

Tỉ lệ sát thương theo Agility: 50%/75%/100%/125%


Mini Guide DOTA 2: Rikimaru - Gã sát thủ tinh ranh
Blink Strike

Rikimaru nhảy đến phía sau kẻ địch, gây thêm sát thương và tấn công mục tiêu. Blink Strike sẽ tự hồi lại 1 điểm tích lũy sau mỗi 30s.

Tầm sử dụng: 800
Sát thương thêm: 50/70/90
Số điểm tích lũy tối đa: 3/4/5
Thời gian hồi điểm: 30s

Mana tiêu tốn: 40

2, Hướng dẫn tăng kĩ năng
Với bộ kĩ năng được thay đổi như hiện nay, Rikimaru có khá nhiều cách tăng điểm. Nếu bạn dự tính đi gank lẻ nhiều khi có ultimate, bạn có thể tăng tối đa kĩ năng Backstab trước để tối đa hóa lượng sát thương cho những lần nhảy Blink Strike liên tục.
Mini Guide DOTA 2: Rikimaru - Gã sát thủ tinh ranh
Nếu đi lane bị "đì" hơi quá tay, bạn có thể tăng đều hai kĩ năng Permanent Invisibility và Backstab. Ngoài ra, kĩ năng Smoke Screen nên được tăng một điểm lúc đầu và chỉ tăng thêm khi đã Permanent Invisibility và Backstab được tăng ít nhất là 3 điểm trở lên.
3, Hướng dẫn mua item
Mini Guide DOTA 2: Rikimaru - Gã sát thủ tinh ranh
Ở giai đoạn đầu game, Rikimaru rất "mềm" và dễ bị gank, do đó bạn nên mua Stout Shield để chống lại những đòn harass của đối phương khi đi lane.
Mini Guide DOTA 2: Rikimaru - Gã sát thủ tinh ranh
Với bộ kĩ năng này, Rikimaru cần có các item tăng càng nhiều điểm Agility càng tốt. Diffusal Blade là một sự lựa chọn khá hoàn hảo. Power Treads là giầy phù hợp cho Rikimaru để khi gank có thể đổi sang dạng Agility.
Mini Guide DOTA 2: Rikimaru - Gã sát thủ tinh ranh
Khi về late game, hãy cố gắng lên cho mình Butterfly sớm nếu bạn đang khá "xanh". Còn nếu bị ép phải tham gia combat liên tục thì hãy lên Black King Bar trước để sống sót trong combat.
4, Một số lưu ý khi chơi Rikimaru
- Với bộ kĩ năng được thay đổi mới này, thời gian đầu game Rikimaru rất khó để "đì lane" do không có kĩ năng gây sát thương nào thuần túy. Chính vì vậy mà bạn nên cố gắng bám lane và farm hòa bình để chờ level 6.
Mini Guide DOTA 2: Rikimaru - Gã sát thủ tinh ranh
- Ngoài ra, nếu bị đưa vào vị trí đi off-lane, bạn có thể tăng tối đa kĩ năng Permanent Invisibility trước để trụ lane tốt hơn và dễ dàng thăm dò xem các support của địch có đảo lane đi gank mid hay không (cách chơi khá giống Bounty Hunter ở vị trí off-lane)
- Khi đã lên level 6, một khi đã tích đủ điểm cộng dồn cho Ultimate, bạn hãy đi gank phối hợp với đồng đội. Khi đã dùng hết charge, bạn hãy quay trở lại farm và chờ tích lại đủ điểm mới đi gank.
Mini Guide DOTA 2: Rikimaru - Gã sát thủ tinh ranh
- Khi đã có Diffusal Blade, bạn hãy combo Duffusal Blade + Smoke Screen để khiến đối phương phải ở lại tấn công bạn trong đám khói. Khi hắn đã ra khỏi đám khói thì hãy dùng liên tục ultimate Blink Strike để gây thật nhiều sát thương lên hắn.

Guide DOTA 2: Leshrac - Linh hồn đày đọa


Tuy không được ưa chuộng lắm trong đấu trường DOTA 2 nhưng Leshrac - Linh hồn đày đọa vẫn là một vị tướng khá mạnh nếu bạn biết cách chơi.

Không phải là nói quá khi cho rằng Leshrac là một trong những hero cần được làm lại trong DOTA 2 bởi dường như gã "linh dương" này không còn phù hợp với meta game hiện tại. Ở vị trí support, kĩ năng stun của Leshrac khá khó sử dụng bởi người chơi phải căn đường để ra skill, thêm vào đó, ở vị trí support và không thể farm được những item cho khả năng tank cũng khiến cho Ultimate của Leshrac khó có thể gây được nhiều sát thương trong combat.
Ở vị trí đi mid, Leshrac có thể farm được, tuy nhiên bộ kĩ năng thuần gây sát thương AOE cũng khiến hero này đẩy creep khá cao dẫn tới việc dễ bị gank. Ở vị trí đi off-lane, Leshrac cũng khá mỏng manh và khó có thể trốn thoát khi bị bắt lẻ. Tuy nhiên, nếu biết cách chơi thì Leshrac vẫn có thể tạo nên được cơn ác mộng cho team địch.
1, Thông tin kĩ năng
Split Earth
Split Earth

Leshrac tạo nên một cơn địa chấn khiến kẻ địch ở vùng chỉ định chịu sát thương và bị làm choáng.

Tầm sử dụng: 750
Tầm ảnh hưởng: 150/175/200/225
Delay khi dùng skill: 0.35s
Sát thương gây ra: 120/180/240/300
Thời gian làm choáng: 2s

Thời gian hồi: 9s
Mana tiêu tốn: 100/125/140/160


Diabolic Edict
Diabolic Edict

Leshrac tạo ra các vụ nổ xung quanh bản thân, gây sát thương vật lý cho kẻ địch và trụ xung quanh.

Tầm ảnh hưởng: 500
Số lần nổ: 33
Sát thương mỗi lần nổ: 9/18/27/36
Sát thương vào trụ: 40%
Thời gian tác dụng: 8s

Thời gian hồi: 22s
Mana tiêu tốn: 95/120/135/155


Lightning Storm
Lightning Storm

Leshrac gọi ra các tia sét gây sát thương lên kẻ địch và khiến chúng bị làm chậm 75% trong 0.5s

Tầm sử dụng: 700
Khoảng cách lan ra xung quanh: 650
Số lần nhảy ra mục tiêu xung quanh: 4/5/6/7
Thời gian delay: 0.25s
Sát thương: 80/140/200/260

Thời gian hồi: 4s
Mana tiêu tốn: 90/100/110/120


Pulse Nova
Pulse Nova

Leshrac tỏa ra những đợt sóng năng lượng, gây sát thương lên các kẻ địch xung quanh mỗi giây.

Tầm ảnh hưởng: 450
Mana tiêu tốn mỗi giây: 20/40/60
Sát thương mỗi giây: 100/130/160 (160/190/220 nếu có Aghanim's Scepter)

Thời gian hồi: 1s
Mana tiêu tốn: 70/90/110

2, Hướng dẫn tăng kĩ năng
Có khá nhiều cách tăng điểm cho Leshrac, tuy nhiên bạn chỉ nên tăng 2 trong 3 kĩ năng cơ bản ban đầu bởi các kĩ năng này nếu chỉ tăng 1 điểm sẽ gây sát thương quá ít, không đủ ảnh hưởng tới đối thủ. Nếu tăng đủ cả 3 kĩ năng, Leshrac sẽ dễ bị thiếu mana.
Mini Guide DOTA 2: Leshrac - Linh hồn đày đọa
Hướng đầu tiên là tăng tối đa kĩ năng Split Earth và Diabolic Edict trước để vừa có thể stun hỗ trợ đồng đội, vừa có thể push trụ sớm. Ultimate chỉ tăng ở các level sau khi lượng mana của Leshrac đã nhiều và có chút khả năng tank.
Mini Guide DOTA 2: Leshrac - Linh hồn đày đọa
Hướng thứ 2 để "đì" lane tốt hơn với hai kĩ năng Lightning Storm và Split Earth. Kĩ năng Split Earth gây mini slow sẽ giúp cho bạn dễ đặt Split Earth trúng hơn. Ngoài ra, bạn cũng có thể chỉ tăng một điểm Split Earth để lấy kĩ năng gây choáng và tăng đều vào Diabolic Edict, Lightning Storm.
3, Hướng dẫn mua đồ
Mini Guide DOTA 2: Leshrac - Linh hồn đày đọa
Không quá nổi bật trong vai trò support, bạn có thể đánh Leshrac để đi mid. Item ban đầu là Mantle of Intelligence cho lượng Intelligence cộng thêm cùng một số item hồi máu và mana
Mini Guide DOTA 2: Leshrac - Linh hồn đày đọa
Ở giai đoạn sau của trận đấu, bạn nên tìm cách lên được Arcane Boots nếu cảm thấy lượng mana của mình quá thiếu. Nếu farm "xanh" và lên được BloodStone sớm, bạn có thể lên Phase Boots để tăng tốc chay và đuổi theo đối phương. Aghnim's Scepter sẽ cho bạn khá nhiều máu, mana cũng như tăng lượng sát thương cho Ultimate.
Mini Guide DOTA 2: Leshrac - Linh hồn đày đọa
Về late game thì các item như Scythe of Vyse hay Shiva's Guard cũng khá hữu dụng đối với Leshrac.
4, Một số lưu ý khi chơi Leshrac
Mini Guide DOTA 2: Leshrac - Linh hồn đày đọa
- Nếu tăng Lightning Storm sớm, bạn nên tận dụng kĩ năng này để vừa farm vừa harass đối phương
- Nên chờ đồng đội stun trước một mục tiêu rồi hãy sử dụng Split Earth để chắc chắn làm choáng trúng đối thủ.
Mini Guide DOTA 2: Leshrac - Linh hồn đày đọa
- Không nên tăng Ultimate tại level 6 do lượng mana thấp và máu khá ít để bạn có thể tank được trong team.
- Hãy tận dụng kĩ năng AOE của mình để đi farm và đẩy creep cao cũng như push trụ lén. Với lượng item dồi dào, Leshrac sẽ dễ dàng tung hoành trong combat

Guide DOTA 2: Sven - Lưỡi gươm thần thánh


Hãy cùng tìm hiểu cách chơi của một Hero Strength mạnh bậc nhất trong thế giới DOTA 2: Sven - Lưỡi gươm thần thánh.

Sven được đánh giá là một trong những hero strength khá mạnh trong đấu trường DOTA 2 với nhiều vị trí phù hợp như ganker, support hay cả carry. Hãy cùng tìm hiểu cách chơi của hero này.
1, Thông tin kĩ năng

Storm Hammer
Storm Hammer

Sven tung một nắm đấm ma thuật về phía đối thủ, gây sát thương và làm choáng tất cả đối thủ xung quanh mục tiêu.

Tầm sử dụng: 600
Khoảng cách ảnh hưởng: 255
Sát thương gây ra: 100/175/250/325
Thời gian làm choáng: 2s

Thời gian hồi: 13s
Mana tiêu tốn: 140


Great Cleave
Great Cleave

Sven vung kiếm với lực mạnh khiến cho đòn đánh thông thường gây thêm sát thương cho cả các mục tiêu xung quanh.

Tầm của sát thương lan: 300
Sát thương lan: 20%/35%/50%/65%


Warcry
Warcry

Tiếng thét xung trận của Sven giúp tăng nhuệ khí cho đồng đội xung quanh, tăng tốc độ chạy và giáp của Sven cùng đồng đội.

Tầm ảnh hưởng: 900
Tốc độ di chuyển tăng thêm: 12%
Giáp cộng thêm:4/8/12/16
Thời gian tác dụng: 7s

Thời gian hồi: 32/26/20/14s
Mana tiêu tốn: 25


God's Strength
God's Strength

Sven được nhận sức mạnh thần thánh, giúp tăng sát thương cho các đòn đánh cơ bản trong 25s.

Tự tăng sát thương: 100%/150%/200%
Nếu có Aghanim's Scepter, God's Strength sẽ tăng sát thương cho cả đồng đội của Sven.
Tầm ảnh hưởng: 900
Sát thương tăng cho đồng đội: 40%/60%/80%

Thời gian hồi: 80s
Mana tiêu tốn: 100/150/200

2, Hướng dẫn tăng kĩ năng
Mini Guide DOTA 2: Sven - Lưỡi gươm thần thánh
Đối với Sven, bạn nên tăng tối đa Storm Hammer bởi đây là kĩ năng gây sát thương và giữ chân đối thủ chính của Sven trong giai đoạn đầu trận. Ở level 2, hãy tăng một điểm vào Warcry để có khả năng bứt tốc đuổi đối thủ hay chạy trốn khi bị gank. Ở level 4, bạn có thể tăng vào Warcry hoặc dành điểm này tăng vào Stats. Ultimate nên được tăng đúng level.
3, Hướng dẫn mua đồ
Có hai hướng build đồ cho Sven, một là đi gank, hai là carry farm để phát huy hiệu quả ở mid và late game.
Mini Guide DOTA 2: Sven - Lưỡi gươm thần thánh
Ban đầu, bạn có thể lên Stout Shield cùng một vài item hồi máu như Healing Salve, Tango cùng các item tăng chỉ số như Iron Branch.
Ở giai đoạn sau của trận đấu, có hai hướng build đồ cho Sven, một là đi gank, hai là carry farm để phát huy hiệu quả ở mid và late game.
Hướng ganker
Mini Guide DOTA 2: Sven - Lưỡi gươm thần thánh
Hướng ganker sẽ khá cần mana, do đó bạn nên lên cho mình Arcane Boots và Blink Dagger để gank dễ dàng hơn. Ngoài ra, hướng lên đồ sau đó cũng vẫn là Assault Cuirass, Black King Bar, Heart of Tarrasque, Satanic.
Hướng carry
Mini Guide DOTA 2: Sven - Lưỡi gươm thần thánh
Với hướng đi Carry, bạn nên lên cho mình Hand of Midas để cải thiện khả năng farm, lên giày Power Tread, sau đó thì các item cần thiết vẫn sẽ là Black King Bar, Assault Cuirass, Deadalus, Heaven's Halberd...
4, Một số lưu ý khi chơi Sven
Mini Guide DOTA 2: Sven - Lưỡi gươm thần thánh
- Ở thời điểm đầu game, Sven khá mạnh với lượng máu nhiều của một tướng strength cùng khả năng stun và gây damage của Storm Hammer. Tuy nhiên, khả năng tiếp cận của Sven khá kém do là một tướng đánh cận chiến, do đó bạn hãy kết hợp với một tướng khác có khả năng stun để dễ dàng ăn mạng FB.
- Bạn nên tranh thủ thời gian đầu game để farm bởi Sven muốn trở nên mạnh mẽ thì phải cần một số lượng item tanker để trụ trong combat và gây sát thương bằng đòn đánh thường.
Mini Guide DOTA 2: Sven - Lưỡi gươm thần thánh
- Sát thương từ đòn đánh tay của Sven đã khá lớn nhờ Ultimate God's Strength rồi, do đó bạn nên tập trung vào các item tăng khả năng chống chịu như Black King Bar, Assault Cuirass, Heart of Tarrasque trước khi lên item tăng sát thương là Daedalus.
- Bạn nên cầm thêm Town Portral Scroll khi đi farm để có thể xuất hiện kịp thời trong combat với đồng đội khi cần thiết

Guide DOTA 2: Naga Siren - Nữ thần biển cả


Naga Siren là một hard carry khá được ưa chuộng trong thế giới DOTA 2 nhờ khả năng farm và đẩy lane khá mạnh ở giai đoạn mid và late game. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về cách chơi của vị tướng này.

Cô nàng người cá Naga Siren là một trong số những Hard Carry được ưa chuộng nhất trong đấu trường DOTA 2. Khả năng tạo bóng để đẩy lane và push trụ tốt cùng Ultimate để tham gia combat rất mạnh. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về cách chơi của nàng tiên cá Naga Siren này thông qua bài hướng dẫn dưới đây.

1, Thông tin kĩ năng
Mirror Image
Mirror Image
Naga Siren tạo ra 3 phân thân của mình

Sát thương của bóng gây ra: 20%/25%/30%/35%
Sát thương bóng nhận vào: 600%/500%/400%/300%
Thời gian tồn tại của bóng: 30s

Thời gian hồi: 40s
Mana tiêu tốn: 70/80/90/100

Ensnare
Ensnare
Naga Siren quang lưới và giữ chân một kẻ địch

Tầm sử dungj: 650
Thời gian tác dụng: 2/3/4/5s

Thời gian hồi: 14s
Mana tiêu tốn: 90/100/110/120

Rip Tide
Rip Tide
Naga Siren tạo ra một đợt sóng, gây sát thương và trừ giáp lên tất cả kẻ địch xung quanh. Hiệu quả của Rip Tide cũng tác dụng quanh bóng của Naga Siren.

Tầm tác dụng: 320
Sát thương gây ra: 130/160/190/220
Trừ giáp: 2/3/4/5s
Thời gian tác dụng: 8s

Thời gian hồi: 10s
Mana tiêu tốn: 80/90/100/110

Song of the Siren
Song of the Siren

Naga Siren dùng bài hát của tiên cá để ru ngủ tất cả kẻ địch xung quanh cô ta, kẻ địch đang bị ru ngủ sẽ không chịu bất kì sát thương nào. Naga Siren có thể dừng bài hát này theo ý muốn.

Tầm ảnh hưởng: 1250
Thời gian tác dụng: 7s

Thời gian hồi: 180/120/60s
Mana tiêu tốn: 100
2, Hướng dẫn tăng skill
Mini Guide DOTA 2: Naga Siren - Nữ thần biển cả
Bạn nên tăng tối đa Rip Tide trước để lấy sát thương và tăng khả năng farm của mình. Kĩ năng Ensnare và Mirror Image nên được tăng một điểm lúc đầu và tăng tối đa Ensnare trước. Mirror Image chỉ nên tăng tối đa khi Naga Siren đã có nhiều item ở giữa và mid game.
3, Hướng dẫn mua item
Mini Guide DOTA 2: Naga Siren - Nữ thần biển cả
Ở giai đoạn đầu game, để tránh bị harass bằng các đòn đánh thường, bạn nên mua Stout Shield cùng một vài item hồi máu, mana khác.
Mini Guide DOTA 2: Naga Siren - Nữ thần biển cả
Ở mid game, hãy cố lên được Power Tread và Drum of Endurance sớm để cải thiện chỉ số cơ bản cho bản thân và chuẩn bị farm thẳng lên Radiance.
Mini Guide DOTA 2: Naga Siren - Nữ thần biển cả
Sau khi đã có Radiance, bạn sẽ bắt đầu quá trình farm và đẩy lane cao để push. Các item cần thiết lúc này sẽ là Heart of Tarrasque, Manta Style, Butterfly. Để Push trụ tốt hơn, bạn cũng nên đổi giày sang Boots of Travel để di chuyển thuận lợi hơn.
4, Một số lưu ý khi chơi Naga Siren
- Naga Siren chỉ có thể farm hiệu quả khi có được Radiance, do đó hãy cố gắng lên item này thật sớm.
Mini Guide DOTA 2: Naga Siren - Nữ thần biển cả
- Tuy nhiên, việc farm Radiance sớm sẽ khiến bạn rất dễ bị "đì", do đó hãy lên xong Power Tread và Drum of Endurance để trở nên cứng cáp hơn đôi chút rồi hẵng bắt đầu công cuộc "cày quốc" lên Radiance.
- Khi đã có Radiance, bạn hãy phân bóng và chia bóng của mình đi farm ở các lane hoặc trong rừng, còn mình thì đi nơi khác để... tiếp tục farm.
Mini Guide DOTA 2: Naga Siren - Nữ thần biển cả
- Khi trận đấu đã đi vào late game, bạn đã có được kha khá item. Lúc này các phân thân của bạn cũng đã khá cứng cáp. Hãy điều mỗi phân thân đi một lane và chỉ điều khiển phân thân chạy thẳng dọc theo lane về phía nhà đối thủ. Creep địch sẽ cứ thế chạy theo phân thân và bị radiance đốt, các lane của địch sẽ luôn ở trong tình trạng gần nhà và không thể đẩy lên cao được.
- Khi bắt đầu combat, hãy báo trước với đồng đội để Naga Siren sử dụng Ultimate trước, giữ chân đối thủ và chờ các hero team ta chọn vị trí thích hợp. Sau đó Naga Siren sẽ tắt hiệu ứng ultimate để team ta bắt đầu xả skill.

Friday, August 9, 2013

Hướng dẫn DotA: Attack Speed - Tốc độ tấn công




Kế tiếp bài viết hướng dẫn về Movement Speed, Garena Việt Nam xin gửi đến bạn đọc bài viết hướng dẫn DotA tiếp theo về Attack Speed! Hãy chú ý theo dõi và trả lời câu hỏi cuối bài để nhận những phần thưởng hấp dẫn từ Garena nhé!

Giới thiệu về Attack Speed (AS)


Attack speed là thước đo tốc độ tấn công của một unit. Một unit có Attack speed càng cao thì tấn công càng nhanh. Trong DotA, AS phụ thuộc vào IAS và BAT. Ngoài ra mỗi unit đều có một Animation nhất định khi tấn công, tuy animation không ảnh hưởng nhiều đến AS khi auto-attack nhưng nó lại có ảnh hưởng lớn khi last hit vào early game!

Attack speed là một con số, thường là tỉ lệ %, nhưng đôi khi không phải vậy. Tuy nhiên cho dù là tỉ lệ % hay con số cụ thể, attack speed đều tăng như nhau. Và chắc hẳn các bạn vẫn đang thắc mắc rằng IAS, BAT, Animation là gì? Ảnh hưởng của nó với AS như thế nào?… Hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn về nó ngay sau đây.
Tìm hiểu về Animation: Lí do animation lại ảnh hưởng đến việc last hit vào early game!

Attack animation của 1 unit bao gồm 2 bước: Base animation (thời gian bắt buộc của animation để gây damage), vàBackswing animation (thời gian vô ích, lúc này các hero chỉ làm các động tác dư thừa). Tại thời điểm kết thúc Base animation, unit sẽ gây damage lên đối tượng, chúng ta gọi đó là Damage point. Như vậy, rõ ràng sau khi đạt Damage point, chúng ta không cần cho hero tiếp tục Backswing animation. Thay vào đó bạn có thể cho hero chạy đi 1 đoạn hoặc stop bằng lệnh S để tiết kiệm thời gian. Hành động đó được coi là Animation canceling (với skill auto-cast, hành động đó là orb-walking).

Toàn bộ animation của Nortrom!

Như các bạn có thể thấy được, 4 ảnh đầu từ trái sang thể hiện Base animation của Nortrom đồng nghĩa với việc ảnh còn lại thể hiện Backswing animation như vậy nếu sử dụng thuần thục kĩ thuật animation canceling tại động tác “dư” đó thì có thể tiết kiệm được một lượng thời gian kha khá! Chưa kể nhờ đó mà có thể “truy bắt” kẻ địch thành công!

Tuy nhiên càng về late game, khi IAS của các bạn càng lớn nhờ vào skill/item, thì Backswing animation càng ngắn lại, do đó kĩ năng animation canceling càng kém hiệu quả!

Tìm hiểu về IAS

IAS là viết tắt của Increased Attack Speed, nghĩa là gia tăng tốc độ tấn công. Trong dota, IAS có thể nhận được bởi item, các buff từ spell hay aura, chỉ số Agility, và các passive skill.

Mỗi điểm Agility (base Agi hay Agi nhận được từ item/skill) tăng IAS lên 1. Hầu hết các nguồn làm tăng/giảm IAS đều stack với nhau. Chẳng hạn một hero có 30 Agi, một Hand of Midas và chịu ảnh hưởng bởi Shiva's Guard aura thì attack speed của hero đó có tổng cộng 30 + 30 – 25 = 35 IAS.

Bên cạnh đó, một unit có thể có lượng IAS tối đa và tối thiểu. IAS một unit không thể trên 400 hay dưới -80, nếu IAS bị tăng hay giảm vượt quá các giá trị trên, IAS sẽ được giới hạn tại mức đó.

Overpower có thể đẩy IAS lên 400!

Mặc dù IAS từ item và agi stack với nhau, nhưng điều này không hoàn toàn xảy ra với skill. Lí do bởi hầu hết các skill tăng AS đều được dựa trên 2 skill gốc, đó là Berserk và Bloodlust. Những skill cùng loại, khi sử dụng sẽ đè nhau, cái nào tác dụng sau cùng sẽ được tính.

Những skill tăng AS dựa trên Berserk (không thể mất do Purge, trừ Overpower):
 Strafe của 
 Mask of Madness (Sprint và Enrage không cho IAS, nhưng vẫn sẽ đè Mask of Madness và ngược lại)
 Overpower của 
Những skill tăng/giảm AS dựa trên Bloodlust (mất khi bị purge, hoặc được buff Surge của Dark Seer)
 Rabid của 
 Grave Chill của 
 Bloodlust của 
 Frostmourne của 
 Untouchable của 

Những skill tăng AS còn lại (Rage của , Phantom Strike của ...) được dựa trên 1 skill độc lập tên là "Item Attack Speed Bonus" (giống như việc được hưởng IAS từ item). Do đó những skill này không bị ảnh hưởng bởi Purge.

Tìm hiểu về BAT

BAT viết tắt của Base Attack Time nghĩa là thời gian tấn công cơ bản. Mọi unit đều có BAT chỉ số này không thể thay đổi. Nếu một unit có 0 IAS, số giây giữa hai lần tấn công của unit đó phụ thuộc vào BAT của nó.

Hầu hết các hero trong DotA đều có BAT là 1.7 nghĩa là cứ 1.7s hero đó có thể tấn công được 1 lần! Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ như sau:
 Spirit Bear của  BAT: 1.75/1.65/1.55/1.45
 Huskar BAT: 1.6
 Lone Druid (True Form) BAT: 1.6
/ Soul Keeper/Metamorphosis BAT: 1.5/1.6
 Troll Warlord BAT (Melee/Range): 1.55/1.7
 Windrunner BAT: 1.5
 Anti-Mage BAT: 1.35
 Shapeshift BAT: 1.5
 Chemical Rage BAT: 1.45/1.35/1.20

Một số công thức tính Attack speed

Tốc độ tấn công của unit được tính bằng công thức sau: Attacks per second = (1 + IAS)/BAT.
Số giây để thực hiện một lần tấn công: Second per Attack = BAT/(1+IAS).

Lưu ý: IAS trong công thức trên là một tỉ lệ phần trăm, vì thế bạn phải chia IAS thực tế cho 100 trước khi sử dụng công thức.

Ví dụ: - Vengeful Spirit  có BAT là 1.7, nếu VS có 160 IAS nhận được bởi item và aura, công thức tính sẽ là:

Attacks per second = (1 + 1.60)/1.7 = 1.53 lần mỗi giây
Hoặc:
Second per Attack = 1.7/(1+1.60) = 0.65 giây 1 lần tấn công

Tuy nhiên, vẫn có một trường hợp đặc biệt và chỉ duy nhất đúng với Death Ward của . Bởi Damage Point và BAT của Death Ward đều bằng 0.3 cho nên trong trường hợp này có thể lấy Damage Point hoặc BAT để thay vào công thức tính vẫn được!

Death Ward - một trường hợp đặc biệt!

Và thêm một số công thức tính toán liên quan khác để bạn dựa vào đó mà build item một cách hiệu quả nhất như sau:
Damage trung bình (Damage Point Average): Giả sử damage hero của bạn là: 44-56 + 30 thì damage trung bình là: (44+56)/2 + 30 = 80!
Lượng damage gây ra được mỗi giây của một unit (Damage per second): DPS = (1+IAS)*DPA/BAT.

Như đã nói ở trên, tại sao lại nói dựa vào những công thức này mà bạn có thể build item hiệu quả hơn? Hãy xem qua một số ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn!

Với Drow Ranger – một hero có lượng AS cao và damage lớn nhờ vào Trueshot Aura và Marksmanship thì nên lên MKB hay Buriza?

Giả sử tại lv 11 Traxex với 2 Wraith Brand + 1 Power Tread + 1 MKB (MKB là 15% AS + 88 dmg + bonus 100 dmg với 35 %(coi như là 35 dmg physical), như vậy ta sẽ có:
DPA = 64.5 + 211 = 275.5
IAS = 1.31

Vậy: DPS = (1+ 1.31)*275.5/1.7 = 374.36

Cũng tương tự như trên nhưng thay vào đó là 1 Buriza (+ 81 dmg và 25% crit 2.5 times), Ở đây 25% crit 2.5 times có thể coi là buff damage thêm 1.375 lần (0.75 + 0.25*2.5 = 1.375)
DPA = (64.5 + 169)*1.375 = 321.0625
IAS = 0.91

Vậy: DPS = (1 + 0.91)*321.0625/1.7 = 360.72

Như vậy có thể thấy rõ đc MKB hơn hẳn Buriza vì: Rẻ hơn (MKB giá 5400, Buriza giá 5750), buff damage nhiều hơn, có True Strike và mini stun có khả năng stop channeling spell! Tuy nhiên, càng về sau thì Buriza sẽ càng gây damage nhiều hơn MKB bởi x1.375 damage không phải là một con số nhỏ! Cụ thể ở lv 16: DPS gây ra của Buriza là 467.75, còn MKB là 421.01 (ở đây chỉ 1 điểm stats), ở lv 25: DPS Buriza gây ra là 634.91, còn MKB là 555.2 (Item tương tự như trên!). Dĩ nhiên sẽ càng đáng sợ hơn nữa nếu có Buriza và những item cho damage "hàng khủng"!

Với Buriza ở late game Traxex thực sự đáng sợ!

Vậy cũng với Traxex thì lên Assault Cuirass hay Butterfly thì lợi hơn?
“Giáp xương” cho 55 AS gồm 35 AS cho bản thân và 20 AS aura, -5 armor aura (ở đây chỉ nêu ra những yếu tố cần thiết cho việc tính toán để so sánh) giá tiền là 5350.
Butterfly cho 30 agi, 30 AS, 30 dmg, giá tiền là 6000.

Cũng tương tự như trên: Traxex lv 11 gồm 2 Wraith Brand và 1 Butterfly
DPA = 64.5 + 146 = 210.5
IAS = 1.43

Vậy DPS = (1+1.43)*210.5/1.7 = 300.89

Với “giáp xương” thì:
DPA = 64.5 + 78 = 142.5
IAS = 1.38

Vậy DPS = (1+1.38)*142.5/1.7 = 199.5

Nhưng với -5 armor aura thì lượng damage thực tế gây ra là: 1-0.94^5*100%*199.5 + 199.5 = 252.59. Như vậy có thể thấy rõ rằng với Traxex thì Butterfly có tác dụng hơn hẳn “giáp xương”!

Tuy BAT của mỗi hero là không đổi nhưng nó có ảnh hưởng nhiều đến lượng damage gây ra của hero đó mỗi giây không?

Một ví dụ đơn giản là Anti Mage có BAT = 1.35 còn Vengeful Spirit có BAT = 1.7, vậy lượng damage gây ra mỗi giây có chênh lệch nhiều không?

Giả sử tại lv 6:
VS: Agi = 38, DPA = 57 => DPS = (1 + 0.38)*57/1.7 = 46.27
AM: Agi = 36, DPA = 65 => DPS = (1 + 0.36)*65/1.35 = 65.48

Lượng damage trên lệch là: 65.48 – 46.27 = 19.21 tương đương 41.5% DPS! Và dĩ nhiên càng về sau sẽ càng chênh lệch nhiều nữa!

Kết luận:

Qua bài viết các bạn phần nào có thể thấy rõ được AS quan trọng như thế nào trong DotA. Ngoài ra dựa vào một số công thức tính toán trong bài mà các bạn có thể build đồ cho hero mình đang sử dụng 1 cách hợp lí, hiệu quả hơn rất nhiều! Tuy nhiên, có một số vấn đề cần được lưu ý qua bài viết:
Hầu hết các nguồn làm tăng/giảm IAS đều stack với nhau
IAS một unit không thể trên 400 hay dưới -80
AS của một unit luôn dựa trên IAS và BAT (công thức tính thì đã được nêu rõ ở trên và BAT của mỗi unit là không đổi)
Animation không liên quan gì đến AS, tuy nhiên nó ảnh hưởng nhiều đến việc last hit của bạn vào early game.


Garena